ScreenJelly

Wednesday, January 21, 2015

Watch a film, learn some English: Love at the first hiccup

You can watch it here. Turn the English subtitles on, if needs be.

https://www.youtube.com/watch?x-yt-cl=84359240&x-yt-ts=1421782837&v=3j7NKePFZ2M#t=1399

Plot Summary

  • LOVE AT FIRST HICCUP is a charming, innocent, and intelligent romantic comedy about the freshman Victor who has contracted a case of Anya-itis (acute and incurable love-passion for high school senior Anya). And why shouldn't he? She is beautiful and popular. Rich but incredibly sweet with a rare innocence. In other words: Way out of Victor's league. Unfortunately Anya also dates a rich guy, Peter, who drives a fancy lotus and has a stuffed Gucci wallet. However chance meetings riddled with awkward hiccups soon makes sparks fly between Anya and Victor. Maybe Victor's shy and goofy charm can beat out Peters arrogance?
    - Written by Regner Grasten
  • A high school romantic comedy about freshman Victor who has contracted a case of Anya-itis, (acute and incurable love passion for high school senior Anja.) And why shouldn't he?
    - Written by Anonymous 
  • http://www.imdb.com/title/tt1307065/plotsummary 

Synopsis

It looks like we don't have any Synopsis for this title yet. Be the first to contribute! Just click the "Edit page" button at the bottom of the page or learn more in the Synopsis submission guide.

Free English learning resources: Learners' TV and others

Go to this web address to watch free English videos: http://www.learnerstv.com/Free-Language-Video-lectures-ltv213-Page1.htm

And the links below also lead you to very useful and interesting sites:

1. Two minutes English: Learn English two minutes at a time
 http://twominenglish.com/

2. Link English Park: Lots and lots of resources of all kinds. There are also full movies with subtitles.
http://linkengpark.com/ 

3. The English Student: Heaps of English learning resources, from grammar to vocabulary to  culture to idioms. You'll love it!
http://www.theenglishstudent.com/

Monday, January 19, 2015

Free download: Thành ngữ - Tục ngữ - Ca dao Việt-Anh thông dụng

More proverbs and idioms

http://www.vn-zoom.com/f58/english-_-vietnamese-idiom-collection-29876.html
------------------
1. Live not to eat, but eat to live
>>> Sống không phải để ăn nhưng ăn để sống

2. The longest day must have an end
>>> Ngày dài nhất cũng phải qua đi

3. Make the best of a bad job
>>> Phải biết chấp nhận hoàn cảnh

4. A man can only die once
>>> Ai cũng phải chết một lần

5. Marriage are made in Heaven
>>> Hôn nhân là do trời định

6. Men are blind in their own cause
>>> Con người mù quáng vì niềm tin của mình

7. Men make houses, Women make home
>>> Đàn ông xây nhà, Đàn bà xây tổ ấm

8. Might is right
>>> Lẽ phải thuộc về kẻ mạnh

9. Money talks
>>> Đồng tiền biết nói

10. Necessity is the mother of invention
>>> Cái khó ló cái khôn

11. Barking dogs seldom bite
>>> Sủa ít khi cắn

12. The beaten road is safest
>>> Con đường quen thuộc là con đường an toàn nhất

13. Beauty is in the eyes of the beholder
>>> Vẻ đẹp nằm trong con mắt người ngắm

14. Better late than never
>>> Thà muộn còn hơn không

15. Blood is thicker than water
>>> Một giọt máu đào hơn ao nước lã

16. Book and friend should be few but good
>>> Sách vở và bạn bè, cần ít thôi nhưng phải tốt

17. Brevity is the soul of wit
>>> Sự ngắn gọn là tinh hoa của trí tuệ

18. The best is enemy of the good
>>> Cầu toàn đâm ra hỏng việc

19. Everybody's bussiness is nobody's bussiness
>>> Cha chung không ai khóc

20. Too many cooks spoil the broth
>>> Lắm thầy thối ma

21. Cut your coat according to your cloth
>>> Liệu cơm gắp mắm

22. Bad news have wings
>>> Tiếng lành đồn gần, tiếng dữ đồn xa

23. To swim with the tide
>>> Gió chiều nào che chiều ấy

24. It takes all sorts to make a world
>>> Của năm bảy loại, người năm bảy loài

25. Ill gotten, ill spent
>>> Của thiên trả địa

26. You can't make an omelette without breaking eggs
>>> Muốn ăn phải lăn vào bếp

27. As you brew, so you must drink
>>> Bụng làm dạ chịu

28. Diamond cut diamond
>>> Kẻ cắp gặp bà gìa

29. Home is home, be it ever so homely
>>> Ta về ta tắm ao ta

30. A clean fast is better than a dirty breakfast
>>> Đói cho sạch rách cho thơm

31. Don't let the grass grow under your feet
>>> Đừng để nước đến chân mới nhảy

32. Nothing venture, nothing win
>>> Không vào hang cọp sao bắt đc cọp con

33. To make two ends meet
>>> Giật gấu vá vai

34. The grass is always greener in the other side of the hill
>>> Đứng núi này trông núi nọ

35. Out of sight, out of mind.
>>> Xa mặt,cách lòng

36. When in Rome, do as the Romans do
>>> Nhập gia tùy tục
1. A bad begining makes a good ending.
---> Đầu xuôi, đuôi lọt.

2. A bad compromise is better than a good lawsuft.
---> Dĩ hoà vi quý.
---> Một câu nhịn, chín câu lành.

3. A bad workman quarrels with his tools.
---> Vụng múa chê đất lệch.
---> Vụng hát chê đình tranh.
---> Đàng cưa vậy, trách lưỡi cưa không ngay

4. A bargain is a bargain.
---> Ăn cho, buôn so.

5. A bird in the hand is worth two in the bush.
---> Thà rằng được sẽ trên tay, còn hơn được hứa trên mây hạc vàng.
---> Đa hư bất như thiểu thực.

6. A bird may be known by its song.
---> Xem việc biết người.
---> Xem trong bếp biết nết đàn bà.

7. A broken friendship may be soldered, but will never be sound.
---> Nước đỗ khó bốc, gương vỡ khó lành.

8. A burden of one's own choice is not felt.
---> Tư tưởng không thông vác bình đông cũng nặng.

9. A burnt child dreads the fire.
---> Phải cái dại rái (tởn) đến già.
---> Trượt vỏ dưa thấy vỏ dừa cũng sợ.
---> Chim bị đạn sợ làn cây cong.

10. A cat in gloves catches no mice.
---> Muốn ăn hét, phải đào giun.
--->Muốn ăn sim chín phải vào rừng xanh.
---> Có làm mới có ăn.

11. A civil denial is better than a rude grant.
---> Mất lòng trước, được lòng sau.

12. A lean fast is better than a dirty breakfast.
---> Giấy rách phải giữ lấy lề.
---> Đói cho sạch, rách cho thơm.

13. A clean hand wants no washing.
---> Vàng thật không sợ lửa.
---> Vàng tốt không nệ bán rao.

14. A close mouth catches no files.
---> Đa ngôn đa quá.
---> Thần khẩu hại xác phàm.
---> Khẩu thiệt đại can qua.
---> Lời nói gây ra chiến tranh.

15. A clear conscicence laughs at false accusations.
---> Cây ngay không sợ chết đứng.

16. A cook is valiant on his own dunghill.
---> Chó gậy gần nhà, gà cậy gần vườn.

17. A constant guest is never welcome.
---> Đừng làm khách quá lâu.

18. A contented mind is a continual feast.
---> Trí túc đệ nhất phú (biết đủ là giàu nhất).
---> Thích chí hơn phú quý.

19. A creaking door hangs long on its hinges.
---> Người tàn tật sống với nhau.
---> Cong quẹo như kim chì.
---> Bát bể để được lâu ( Russsian Saying).
---> Cây tốt bị đốn trước (Trang Tử).

20. A cusrrst cow has short horns.
---> Trời sinh hùm chẳng có vây, hùm mà sinh cánh hùm bay lên trời.

21. A danger foresness is half avoided.
---> Cẩn tắc vô ưu (cẩn thận thì không lo phiền toái).
---> Nhân vô hiền lự tất hữu cận ưu (người ko lo xa ắt có buồn gần).

22. A drowning man will catch at a straw.
---> Đau chân há miệng.
---> Chết đuối vớ cả cọng rơm.

23. A fair booty makes many thief.
---> Đừng mang mỡ đến trước miệng mèo.
---> Mỡ treo miệng mèo.
---> Hoắc kim hắc nhân tâm (vàng bạc khêu gợi lòng tham con ngừơi)

24. A fair face may hide a foul heart.
---> Cá vàng bụng bọ.

25. A fault confessed is half redressed.
---> Biết nhận lỗi là đã sửa chữa được phân nữa.

26. A flow will have a ebb.
---> Sông có khúc, người có lúc
---> Người có lúc vinh lúc nhục, sông có lúc đục lúc trong.

27. A fool always rushes to the fore.
---> Quân từ ẩn hình, tiểu nhân lộ tướng.
---> Thông minh thánh trí thủ chi dĩ ngu (người tài trí thường giữ bề ngoài khờ khạo).

28. A fool and his money are soon parted.
---> Đồng tiền thằng ngốc nằm không nóng túi.

29. A fool may sometimes give a wise man counsel.
---> Người ngu đôi khi có thể cho người khôn một lời khuyên.
---> Bất dữ nhân phế ngôn (Đừng vì người dở mà bỏ lời nói hay của họ)

30. A foul morn may turn to a fair day.
---> Hết mưa trời lại hửng sáng.

31. A fool's tounge runs before his wit.
---> Chưa đặt *** đã dạy mồm.

32. A friend in need is a friend indeed.
---> Hoạn nạn mới biết ai là bạn bè.

33. A friend is never known till needed.
---> Xem câu 32

34. A golden key opens all doors.
---> Có tiền mua tiên cũng được.

35. A good anvil does not fear the hammer.
---> Cây ngay không sợ chết đứng.
---> Vàng thật không sợ lửa.

36. A good beginning is half the battle.
---> Đầu xuôi đuôi lọt.

37. A good beginning makes a good ending.
---> Xem lại câu 36.

38. A good conscience is a solf pillow.
---> Lòng thanh thản là chiếc gối mềm.
---> Hùm giết người hùm ngủ, người giết người thức đủ năm canh.

39. A good deed is never lost.
---> Làm ơn không bao giờ thiệt.

40. A good example is the best sermon.
---> Nên làm gương hơn nói bằng lời.

41. A good face is a lettet of recommendation.
---> Nhân hiền tại mạo.

42. A good husband makes a good wife.
Người chồng tốt làm nên vợ tốt.

43. A good marksman may miss.
---> Thánh nhân còn có đôi khi nhầm.

44. A good name is better than riches.
---> Tốt danh hơn tốt áo

45. A good name is sooner lost than won.
---> Mua dnah ba vạn, bán danh ba đồng.

46. A good turn is soon foggotten, but an insult long remember.
---> Ơn chóng quên, oán nhớ đời.

47. A good wife is a good prize.
---> Người vợ tốt là vô giá (Kinh Thánh).

48. A good wife makes a good husband.
---> Vợ khôn ngoan làm quan cho chồng.

49. A good workman is known by hiss chips.
---> Xem việc biết người .
---> Xem trong bếp biết nết đàn bà.

50. A great fortune is a great slavery.
---> Ăn cơm với cáy thì ngáy kho kho, an cơm thịt bò thì lo ngay ngáy.

51. A geart ship asks deep waters.
---> Lớn thuyền thì lớn sóng.

52. A handful of ashes is all that remains of the greatest.
---> Chín đụn mười trâu chết cũng hai tay cắp ***.
---> Sinh tử lại hoàn không.
---> Sang hèn cũng ba tấc đất là xong.

53. A hedge between keeps friendship green.
---> Quân tử chi giao đạm nhược thủy (người chỉ thiết giao hảo với nhau chừng tẻ lạnh)

54. A honey tongue. a heart of gall.
---> Miệng mật lòng đao.
---> Miệng thơn thớt, dạ ớt ngâm.
---> Miện nam mô bụng một bồ dao găm.
---> Khẩu phật, tâm xà.
---> Nói năng quân tử, cư xử tiểu nhân.
---> Bề ngoài thơn thớt nói cười, mà trong nham hiểm giết người không dao.

55. A house divided against itself cannot tand.
---> bẻ đũa không bẻ được cả nắm.

56. A hungry belly has no ears.
---> Bụng đói tai điếc.

57. A hungry man is an angry man.
---> Ngừơi đang đói là một người hung dữ.
---> Đói quá hoá rồ.

58. A Jack of all trades is master of none.
---> Bá nghệ bá tri vị chi ba láp.
---> Một nghề thì kín, chín nghề thì hở.

59. A kindness is soon forgotten.
---> Ơn thì chóng quên.

60. A liar is not believed when he speaks the truth.
---> Một lần nói dối suốt đời chẳng ai tin.

61. A liar should have a good memory.
---> Nói dối phải có sách.

62. A lie begets a lie.
---> Một điều nói dối nảy sinh điều dối khác.

63. A lie has no legs.
---> Đường đi hay tối, nói dối hay cùng.

64. A light purse is a heavy curse.
---> Vạn tối bất như bần.
---> Nghèo mỗi cái mỗi hèn.

65. A little is better than more.
---> Ít còn hơn không.

66. A littleleak will sink a great ship.
---> Lỗ nhỏ đắm thuyền.

67. A living dog is better than a dead lion.
---> Người sống đồng vàng.

68. A man can die but once.
---> Đời người chỉ chết một lần.

69. A man can do no more than he can.
---> Sức người có hạn.

70. A man is as old as he feels.
---> Bảy mười tuổi hãy còn xuân chán.

71. A man is known by his friends.
---> Xem bạn biết người.

72. A man is master in his own house.
---> Mỗi người là chủ nhân ông trong nhà mình.

73. A man is known by the company he keeps.
---> Xem câu 71 .

74. A merry heart goes all the way.
---> Vui vẻ trong công việc sẽ dẫn đến thành công.
---> Những người chép miệng thở dài, chỉ là sầu khổ bằng ai bao giờ
75. A miserly father makes a prodigal son.
---> Cha hà tiện đẻ con hoang phí.

76. A miss is as good as mile.
---> Sai một ly đi một dặm.
---> Lộn con toán, bán con trâu.

77. A mouse in time may bite in two a cable.
---> Nước chảy đá mòn.
---> Có công mài sắt có ngày nên kim.
---> Có chí thì nên.

78. A new broom sweeps clean.
---> Chổi mới quét sạch ( Ý nói: Ngừơi mới vào nghề thường hay siêng hoặc Chủ mới, trật tự mới).

79. A penny saved, apenny gained.
---> Đồng tiền tiết kiệm là đồng tiền kiếm được.

80. A penny soul never came to twopence.
---> Kiếm tiểu lợi tắc đại sự bất thành.
---> Việc to đừng lo tốn.

81. A ragged coal may cover an honest man.
---> Nghèo không phải tội.

82. A rich neighbour is a poor friend.
---> Ở nhà giàu đau răng ăn cốm.

83. A rolling stone gathers no moss.
---> Bá nghệ bá tri vị chi bá láp.
---> Một nghề thì sống, đống nghề thì chết.

84. A rose by any other name would smell as sweet.
---> Hoa hồng dù được gọi bằng gì thì mùi hương vẫn ngọt ngào.
---> Rượu ngon chẳng quản be sành(?)

85.A shy cat makes a proud mouse.
---> Thấy hiền đâm xiên lỗ mũi (Ý nói bị dắt mũi )

86. A soft answer turns away wrath.
--->Chồng giận thì vợ bớt lời, cơm sôi nhỏ lửa suốt đời không khê (Really?).
---> Một câu nhịn chín câu lành.
---> Cái tay giận dỗi không đánh nổi khuôn mặt tươi cười.

87. A sound mind in a sound body.
---> Một tinh thần minh mẫn trong một thân thể khoẻ mạnh.

88. A stitch in time saves nine.
---> Để đau chạy thuốc thà giải trước thì hơn.
---> Phòng bệnh hơn chữa bệnh.

89. A spark is sufficient to kindle a great fire.
---> Cháy rừng bởi chưng tí lửa
---> Cái sảy nảy cái ung.
---> Ghẻ ruồi thành phung.

90. A storm in a tea cup.
---> Bão trong cốc nước.

91. A straw will show which way the wind blow.
---> Nhìn cọng rơm biết hướng giỏ thổi (Ý nói nhìn những dấu hiệu nhỏ có thể giúp đoán được những sự kiện lớn sắp xảy ra hoặc có thể xảy ra. Như Stunami là vì dụ)

92. A tale never loses in the telling.
---> Tam sao thất bổn.

93. A tatter is worse than a thief.
---> Một người bẻm mép còn tệ hơn kẻ cắp.

94. A thief knows a thief as a wofl knows a wolf.
---> Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.

95. A thief passes for a gentleman when stealing has made him rich.
---> Đồng tiền không phấn không hồ mà sao khéo điểm mà tô mặt người.

96. A thing you don't want is dear at any price.
---> Vật không cần thì giá nào cũng đắt.

97. A tree is known by its fruit.
---> Nhìn quả biết cây.

98. A useful trade is a mine of gold.
---> Nhật nghệ tinh, nhất thân vinh.

99. A watched pot never boils.
---> Sự ngóng hay trơ.

100. A wilful man must have his way.
---> Có chí thì nên.

101. A wise man changes his mind, a foll never will.
---> Người đại bảo thủ, người khôn thức thời.
---> Kẻ thức thời là trang túân kiệt.

102. A woman must have her own way.
--->Đàn bà muốn là trời muốn.
---> Nhất vợ nhì trời.

103. A woman's work is never done.
---> Đang khi lửa tắt cơm sôi, lợn kêu con khóc chồng đòi chè khoai .

104. A word is enough to the wise.
---> Người khôn nói ít hiểu nhìêu.

105. A word spoken is past recalling.
---> Lỡ chân gượng được, lỡ miệng không gượng được.
---> Một lời mà đã nói ra, dẫu rằng bốn ngựa cũng là khó theo.
---> Nhất ngôn ký xuất, tứ mạ nan truy.

106. Absence makes the heart grow fonder.
---> Sự xa vắng làm tăng thêm tình yêu.

107. Accidents will happen.
---> Chạy trời không khỏi nắng(số).
---> Số chết rúc trong ống cũng chết.

108. Actions speak louderthan words.
---> Hay làm hơn hay nói.

109. Adam's ale is the best brew.
---> Nước lã là thức uống tốt nhất.

110. Adversitybrings wisdom.
---> Cái khó ló cái khôn.
---> Cảnh cùng phát sinh trí xảo.

111. Adversity is great schoolmaster.
---> Xem lại câu 110 .

112. Adversity makes a man wise, not rich.
---> Tiếp tục như câu 111 .

113. Adversity makes strange bedfellows.
---> Bọt kết bạn với bèo.

114. After a storm comes a calm.
---> Hết cơn bĩ cực, đến ngày thái lai.
---> Sau cơn mưa, trời lại sáng.

115. After dinner comes the reckoning.
---> Có bụng chơi, có bụng chịu.
---> Có gan làm, có gan chịu.
---> Dám làm, dám nhận.

116.After dinner sit (sleep) a while, after supper walk a mile.
---> Sau bữa ăn chiều hãy nghĩ ngơi một tí, sau bữa ăn tối hãy đi bộ vài dặm.

117. After rain comes fair weather.
---> Xem alị câu 114 .

118. Agues come on horseback, but go away on foot.
---> Đau chóng, đã chầy.

119. All bread is not baked in one oven.
---> Không nên vơ đũa cả nắm.

120. All cats are grey in the dark (in the night).
---> Tắt đèn nhà ngòi như nhà tranh.
---> Thấp thoáng bóng đêm cú cũng như tiên.

121. All covet, all lose.
---> Tham thì thâm.

122. All doors open to courtesy.
---> Sự lịch sự nhã nhặn mở ra được tất cả mọi cánh cửa.

123. All his geese are swans.
---> Mọi con ngỗng của hắn đều là những con thiên nga (Ý nói: Những người trẻ cho rằng những điều mình thích là tốt đẹp nhất).

124. All is well that ends well.
---> Kết cuộc tốt là tốt.

125. All lay loads on the willing horse.
---> Người khôn nhọc lo, đứa dại ăn no lại nằm.

126. All men can't be masters.
---> Không phải ai cũng được sinh ra để ********.

127. All men do not follow in the footsteps of their forbears.
---> Cha mẹ sinh con trời sinh tính.
---> Sinh con há dễ sinh lòng.

128. All professions are useful.
---> Nghề nào cũng quý.

129. All roads lead to Rome.
---> Đường nào cũng dẫn tới La Mã.

130. All that glitters is not gold.
---> Cá vàng bụng bọ.
---> Đom đóm sáng đằng ***.
---> Tốt mã dẻ cùi.
---> Tốt mã rã đám.
---> Thế gian lắm kẻ mơ màng, thấy hòn son đỏ ngỡ vàng mới tô.
---> Kìa ai lào lạo ngoài da, mà trong rỗng tếch như hoa muống rừng.

131. All that live must die.
---> Sinh giả tất tử ( Người ta ai cũng phải chết).

132. All things are difficult before they are easy.
---> Vạn sự khởi đầu nan (Chỉ mong gian nan đừng bắt đầu nản---> cái này thêm vào ).

133. All truth is not always to be told.
---> Sự thật cũng có lúc không nên nói.

134. All work and no play makes Jack a dull boy.
---> Làm việc phải biết nghỉ ngơi.
---> Làm việc có giờ, chơi có lúc.

135. Although the sun shine leave not thy cloak at home.
---> Cẩn tắc vô ưu.
---> Nhân vô viễn lự tất hữu cận ưu.

136. Among the blind the one-eyed man is king.
---> Thằng chột làm vua xứ mù.

137. An act of kindness is never wasted.
---> Làm ơn không bao giờ thiệt.

138. An ass is a lion's skin.
---> Cáo mượn oai hùm.

139. An army marches on its stomach.
---> Thực túc binh cường.

140. An ass will always be an ass.
---> Chó dại có mùa, người dại quanh năm.

141. An empty sack cannot stand upright.
---> Nghèo mỗi cái mỗi hèn.
---> Khó sinh khốn.
---> Khó mất thảo ngày, giàu sinh lễ nghĩa.

142. An empty hand is no lure for a hawk.
---> Không đấm mõm thì chẳng.
---> Cao lễ dễ thưa.

143. An empty vessel gives a greater sound than a full barrel.
---> Thùng rỗng kêu to.

144. An evil chance seldom comes alone.
---> Phúc bất trùng lai, hoạ vô đơn chí.
---> Phúc chẳng hai, tai chẳng một.

145. An eye for an eye and a tooth for a tooth.
---> Lấy oán báo oán.
---> Ân đền oán trả.

146. An honest tale speeds best, being plainly told.
---> Nói gần nói xa, chẳng qua nói thật.
---> Văn hoa chẳng bằng nói thật.

147. An hour in the morning is worth two in the evening.
---> Buổi tối nghĩ sai, sáng mai nghĩ đúng.

148. An idle brain is the devil's workshop.
---> Nhàn cư vi bất thiện.

149. An old dog harks no in vain.
---> Chó tinh chẳng sủa lỗ không

Idioms and proverbs in English and their equivalents in Vietnamese

You don't always need them, but they can add "flavour" to your language classes, especially at a more advanced level and with a more mature group of learners. So here goes:

https://noitienganh.wordpress.com/2012/02/22/m%E1%BB%99t-s%E1%BB%91-thanh-ng%E1%BB%AF-anh-vi%E1%BB%87t-hay-s%C6%B0u-t%E1%BA%A7m/
------------------

Một số thành ngữ Anh – Việt hay sưu tầm


Posted on 22/02/2012. Filed under: Kiến thức tiếng Anh |
A stranger nearby is better than a far-away relative.
Bà con xa không bằng láng giềng gần

Tell me who’s your friend and I’ll tell you who you are.
Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào

Time and tide wait for no man
Thời gian và nước thủy triều không đợi ai cả.

Silence is golden
Im lặng là vàng

Don’t judge a book by its cover
Đừng trông mặt mà bắt hình dong

The tongue has no bone but it breaks bone
Cái lưỡi không xương đôi đường lắt léo

You will reap what you will sow
Gieo nhân nào gặt quả nấy

A wolf won’t eat wolf
Chó sói không bao giờ ăn thịt đồng loại

Don’t postpone until tomorrow what you can do today.
Đừng để những việc cho ngày mai mà bạn có thể làm hôm nay

Mỗi thời, mỗi cách
Other times, other ways

Trèo cao té nặng
The greater you climb, the greater you fall.

Dục tốc bất đạt
Haste makes waste.

Tay làm hàm nhai
no pains, no gains

Phi thương,bất phú
nothing ventures, nothing gains

Tham thì thâm
grasp all, lose all.

có mới, nới cũ
New one in, old one out.
Cuả thiên, trả địa.
Ill-gotten, ill-spent

Nói dễ, làm khó.
Easier said than done.

Dễ được, dễ mất.
Easy come, easy goes.

Túng thế phải tùng quyền
Necessity knows no laws.

Cùng tắc biến, biến tắc thông.
When the going gets tough, the tough gets going.

Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
Man propose, god dispose

Còn nước, còn tát.
While ther’s life, there’s hope.

Thùng rổng thì kêu to.
The empty vessel makes greatest sound.

Hoạ vô đon chí.
Misfortunes never comes in singly.

Tình yêu là mù quáng.
Affections blind reasons. Love is Blind.

Cái nết đánh chết cái đẹp.
Beauty dies and fades away but ugly holds its own

Yêu nên tốt, ghét nên xấu.
Beauty is in the eye of the beholder

Chết vinh còn hơn sống nhục.
Better die on your feet than live on your knees

Có còn hơn không.
Something Better than nothing
If you cannot have the best, make the best of what you have

Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
Blood is thicker than water

Lời nói không đi đôi với việc làm.
Do as I say, not as I do
Tham thực, cực thân.
Don ‘t bite off more than you can chew

Sinh sự, sự sinh.
Don ‘t trouble trouble till trouble trouuubles you

Rượu vào, lời ra.
Drunkness reveals what soberness conceallls

Tránh voi chẳng xấu mặt nào.
For mad words, deaf ears.

Thánh nhân đãi kẻ khù khờ.
Fortune smiles upon fools

Trời sinh voi, sinh cỏ.
God never sends mouths but he sends meat

* Regular guy (swell guy) = Người tốt, người đáng tin cậy.
Ví dụ:
He is a regular guy. You can trust him all right.
Anh ta là người tốt. Anh có thể tin ở anh ấy.

* Rubber stamp, yes man = Kẻ xu nịnh, nghị gật.
Ví dụ:
No use to ask him. He is only a rubber stamp or yes man here
Hỏi ông ấy làm gì. Ở đây ông ấy chỉ là kẻ gió chiều nào che chiều đó hoặc giả là nghị gật mà thôi.

* Round about way = Linh hoạt
Ví dụ:
Let us do it in a more round about way
Chúng ta phải giải quyết linh hoạt một chút.

* Rendezvous = Ước hẹn
Ví dụ:

I have a rendezvous tonight.
Tối nay tôi đã có hẹn.

* Right with you = Sẽ đến
Ví dụ:
I shall be right with you.
Tôi nhất định sẽ đến.

* Run of the town = Náo động
Ví dụ:

He got run of the town the last time was here.
Lần cuối anh ta có mặt ở thành phố, anh ta đã làm náo động cả lên.

* Red tape = Tệ quan liêu hành chính
Ví dụ:
I hate red tape.
Tôi căm ghét tệ quan liêu hành chính.

* Rule of thumb = Cách làm tùy tiện
Ví dụ:

Nowadays you can’t do things in a rule of thumb way.
Ngày nay không thể làm tùy tiện kiểu đó được.

* Rotten to the core = Hỏng nặng, hư
Ví dụ:

You may say he is rotten to the core.
Có thể nói hắn ta hư hỏng lắm.

* Rosy = Mỹ mãn, tốt đẹp
Ví dụ:

The prospect is quite rosy.
Triển vọng rất tươi đẹp.

* Real McCoy = Đồ thật
Ví dụ:
It is the real McCoy.
Đồ thật đấy.

* Rubber check = Chi phiếu khống
Ví dụ:
I am not raising hell in the meeting.
Tôi không nhận chi phiếu khống.

*Raising hell = Làm xáo trộn
Ví dụ:
He was raising hell in the meeting.
Hắn ta đã gấy rối loạn trong cuộc họp.

* Rocks = Kim cương, đá quí
Ví dụ:
She got plenty rocks with her.
Cô ta đeo nhiều đá quí trên người.

* Red light district = Khu đèn đỏ, khu có kỹ viện
Ví dụ:
I want to see the red light district here.
Tôi muốn tham quan khu đèn đỏ ở đây.

* Run sb out of town = tống cổ ai đó
Ví dụ:

I shall run him out of town.
Tôi sẽ tống cổ hắn đi.

* Rubbing shoulder = Có quan hệ đi lại thường xuyên
Ví dụ:

I have been rubbing shoulders with the generals then.
Hồi trước tôi đã có quan hệ qua lại với các tướng lãnh.

* Rabbi = Người Do Thái (đặc biệt chỉ mục sư Do Thái)
Ví dụ:

He is a rabbi.
Ông ấy là một mục sư Do Thái.

* Right or wrong = Bất kể thế nào.
Ví dụ:
Right or wrong. I’ll do it.
Bất kể thế nào tôi cũng làm như vậy.

English – Vietnamese Idioms
1. Live not to eat, but eat to live
>>> Sống không phải để ăn nhưng ăn để sống
2. The longest day must have an end
>>> Ngày dài nhất cũng phải qua đi
3. Make the best of a bad job
>>> Phải biết chấp nhận hoàn cảnh
4. A man can only die once
>>> Ai cũng phải chết một lần
5. Marriage are made in Heaven
>>> Hôn nhân là do trời định
6. Men are blind in their own cause
>>> Con người mù quáng vì niềm tin của mình
7. Men make houses, Women make home
>>> Đàn ông xây nhà, Đàn bà xây tổ ấm
8. Might is right
>>> Lẽ phải thuộc về kẻ mạnh
9. Money talks
>>> Đồng tiền biết nói
10. Necessity is the mother of invention
>>> Cái khó ló cái khôn
11. Barking dogs seldom bite
>>> Sủa ít khi cắn
12. The beaten road is safest
>>> Con đường quen thuộc là con đường an toàn nhất
13. Beauty is in the eyes of the beholder
>>> Vẻ đẹp nằm trong con mắt người ngắm
14. Better late than never
>>> Thà muộn còn hơn không
15. Blood is thicker than water
>>> Một giọt máu đào hơn ao nước lã
16. Book and friend should be few but good
>>> Sách vở và bạn bè, cần ít thôi nhưng phải tốt
17. Brevity is the soul of wit
>>> Sự ngắn gọn là tinh hoa của trí tuệ
18. The best is enemy of the good
>>> Cầu toàn đâm ra hỏng việc
19. Everybody’s bussiness is nobody’s bussiness
>>> Cha chung không ai khóc
20. Too many cooks spoil the broth
>>> Lắm thầy thối ma
21. Cut your coat according to your cloth.
>>> Liệu cơm gắp mắm
22. Bad news have wings
>>> Tiếng lành đồn gần, tiếng dữ đồn xa
23. To swim with the tide
>>> Gió chiều nào che chiều ấy
24. It takes all sorts to make a world
>>> Của năm bảy loại, người năm bảy loài
25. Ill gotten, ill spent
>>> Của thiên trả địa
26. You can’t make an omelette without breaking eggs
>>> Muốn ăn phải lăn vào bếp
27. As you brew, so you must drink
>>> Bụng làm dạ chịu
28. Diamond cut diamond
>>> Kẻ cắp gặp bà gìa
29. Home is home, be it ever so homely
>>> Ta về ta tắm ao ta
30. A clean fast is better than a dirty breakfast
>>> Đói cho sạch rách cho thơm
31. Don’t let the grass grow under your feet
>>> Đừng để nước đến chân mới nhảy
32. Nothing venture, nothing win
>>> Không vào hang cọp sao bắt đc cọp con
33. To make two ends meet
>>> Giật gấu vá vai
34. The grass is always greener in the other side of the hill
>>> Đứng núi này trông núi nọ
35. Out of sight, out of mind.
>>> Xa mặt,cách lòng
36. When in Rome, do as the Romans do
>>> Nhập gia tùy tục
1. A bad begining makes a good ending.
—> Đầu xuôi, đuôi lọt.
2. A bad compromise is better than a good lawsuft.
—> Dĩ hoà vi quý.
—> Một câu nhịn, chín câu lành.
3. A bad workman quarrels with his tools.
—> Vụng múa chê đất lệch.
—> Vụng hát chê đình tranh.
—> Đàng cưa vậy, trách lưỡi cưa không ngay.
4. A bargain is a bargain.
—> Ăn cho, buôn so.
5. A bird in the hand is worth two in the bush.
—> Thà rằng được sẽ trên tay, còn hơn được hứa trên mây hạc vàng.
—> Đa hư bất như thiểu thực.
6. A bird may be known by its song.
—> Xem việc biết người.
—> Xem trong bếp biết nết đàn bà.
7. A broken friendship may be soldered, but will never be sound.
—> Nước đỗ khó bốc, gương vỡ khó lành.
8. A burden of one’s own choice is not felt.
—> Tư tưởng không thông vác bình đông cũng nặng.
9. A burnt child dreads the fire.
—> Phải cái dại rái (tởn) đến già.
—> Trượt vỏ dưa thấy vỏ dừa cũng sợ.
—> Chim bị đạn sợ làn cây cong.
10. A cat in gloves catches no mice.
—> Muốn ăn hét, phải đào giun.
—>Muốn ăn sim chín phải vào rừng xanh.
—> Có làm mới có ăn.
11. A civil denial is better than a rude grant.
—> Mất lòng trước, được lòng sau.
12. A lean fast is better than a dirty breakfast.
—> Giấy rách phải giữ lấy lề.
—> Đói cho sạch, rách cho thơm.
13. A clean hand wants no washing.
—> Vàng thật không sợ lửa.
—> Vàng tốt không nệ bán rao.
14. A close mouth catches no files.
—> Đa ngôn đa quá.
—> Thần khẩu hại xác phàm.
—> Khẩu thiệt đại can qua.
—> Lời nói gây ra chiến tranh.
15. A clear conscicence laughs at false accusations.
—> Cây ngay không sợ chết đứng.
16. A cook is valiant on his own dunghill.
—> Chó gậy gần nhà, gà cậy gần vườn.
17. A constant guest is never welcome.
—> Đừng làm khách quá lâu.
18. A contented mind is a continual feast.
—> Trí túc đệ nhất phú (biết đủ là giàu nhất).
—> Thích chí hơn phú quý.
19. A creaking door hangs long on its hinges.
—> Người tàn tật sống với nhau.
—> Cong quẹo như kim chì.
—> Bát bể để được lâu ( Russsian Saying).
—> Cây tốt bị đốn trước (Trang Tử).
20. A cusrrst cow has short horns.
—> Trời sinh hùm chẳng có vây, hùm mà sinh cánh hùm bay lên trời.
21. A danger foresness is half avoided.
—> Cẩn tắc vô ưu (cẩn thận thì không lo phiền toái).
—> Nhân vô hiền lự tất hữu cận ưu (người ko lo xa ắt có buồn gần).
22. A drowning man will catch at a straw.
—> Đau chân há miệng.
—> Chết đuối vớ cả cọng rơm.
23. A fair booty makes many thief.
—> Đừng mang mỡ đến trước miệng mèo.
—> Mỡ treo miệng mèo.
—> Hoắc kim hắc nhân tâm (vàng bạc khêu gợi lòng tham con ngừơi)
24. A fair face may hide a foul heart.
—> Cá vàng bụng bọ.
25. A fault confessed is half redressed.
—> Biết nhận lỗi là đã sửa chữa được phân nữa.
26. A flow will have a ebb.
—> Sông có khúc, người có lúc
—> Người có lúc vinh lúc nhục, sông có lúc đục lúc trong.
27. A fool always rushes to the fore.
—> Quân từ ẩn hình, tiểu nhân lộ tướng.
—> Thông minh thánh trí thủ chi dĩ ngu (người tài trí thường giữ bề ngoài khờ khạo).
28. A fool and his money are soon parted.
—> Đồng tiền thằng ngốc nằm không nóng túi.
29. A fool may sometimes give a wise man counsel.
—> Người ngu đôi khi có thể cho người khôn một lời khuyên.
—> Bất dữ nhân phế ngôn (Đừng vì người dở mà bỏ lời nói hay của họ)
30. A foul morn may turn to a fair day.
—> Hết mưa trời lại hửng sáng.
31. A fool’s tounge runs before his wit.
—> Chưa đặt đít đã dạy mồm.
32. A friend in need is a friend indeed.
—> Hoạn nạn mới biết ai là bạn bè.
33. A friend is never known till needed.
—> Xem câu 32
34. A golden key opens all doors.
—> Có tiền mua tiên cũng được.
35. A good anvil does not fear the hammer.
—> Cây ngay không sợ chết đứng.
—> Vàng thật không sợ lửa.
36. A good beginning is half the battle.
—> Đầu xuôi đuôi lọt.
37. A good beginning makes a good ending.
—> Xem lại câu 36.
38. A good conscience is a solf pillow.
—> Lòng thanh thản là chiếc gối mềm.
—> Hùm giết người hùm ngủ, người giết người thức đủ năm canh.
39. A good deed is never lost.
—> Làm ơn không bao giờ thiệt.
40. A good example is the best sermon.
—> Nên làm gương hơn nói bằng lời.
41. A good face is a lettet of recommendation.
—> Nhân hiền tại mạo.
42. A good husband makes a good wife.
Người chồng tốt làm nên vợ tốt.
43. A good marksman may miss.
—> Thánh nhân còn có đôi khi nhầm.
44. A good name is better than riches.
—> Tốt danh hơn tốt áo
45. A good name is sooner lost than won.
—> Mua dnah ba vạn, bán danh ba đồng.
46. A good turn is soon foggotten, but an insult long remember.
—> Ơn chóng quên, oán nhớ đời.
47. A good wife is a good prize.
—> Người vợ tốt là vô giá (Kinh Thánh).
48. A good wife makes a good husband.
—> Vợ khôn ngoan làm quan cho chồng.
49. A good workman is known by hiss chips.
—> Xem việc biết người .
—> Xem trong bếp biết nết đàn bà.
50. A great fortune is a great slavery.
—> Ăn cơm với cáy thì ngáy kho kho, an cơm thịt bò thì lo ngay ngáy.
51. A geart ship asks deep waters.
—> Lớn thuyền thì lớn sóng.
52. A handful of ashes is all that remains of the greatest.
—> Chín đụn mười trâu chết cũng hai tay cắp đít.
—> Sinh tử lại hoàn không.
—> Sang hèn cũng ba tấc đất là xong.
53. A hedge between keeps friendship green.
—> Quân tử chi giao đạm nhược thủy (người chỉ thiết giao hảo với nhau chừng tẻ lạnh)
54. A honey tongue. a heart of gall.
—> Miệng mật lòng đao.
—> Miệng thơn thớt, dạ ớt ngâm.
—> Miện nam mô bụng một bồ dao găm.
—> Khẩu phật, tâm xà.
—> Nói năng quân tử, cư xử tiểu nhân.
—> Bề ngoài thơn thớt nói cười, mà trong nham hiểm giết người không dao.
55. A house divided against itself cannot tand.
—> bẻ đũa không bẻ được cả nắm.
56. A hungry belly has no ears.
—> Bụng đói tai điếc.
57. A hungry man is an angry man.
—> Ngừơi đang đói là một người hung dữ.
—> Đói quá hoá rồ.
58. A Jack of all trades is master of none.
—> Bá nghệ bá tri vị chi ba láp.
—> Một nghề thì kín, chín nghề thì hở.
59. A kindness is soon forgotten.
—> Ơn thì chóng quên.
60. A liar is not believed when he speaks the truth.
—> Một lần nói dối suốt đời chẳng ai tin.
61. A liar should have a good memory.
—> Nói dối phải có sách.
62. A lie begets a lie.
—> Một điều nói dối nảy sinh điều dối khác.
63. A lie has no legs.
—> Đường đi hay tối, nói dối hay cùng.
64. A light purse is a heavy curse.
—> Vạn tối bất như bần.
—> Nghèo mỗi cái mỗi hèn.
65. A little is better than more.
—> Ít còn hơn không.
66. A littleleak will sink a great ship.
—> Lỗ nhỏ đắm thuyền.
67. A living dog is better than a dead lion.
—> Người sống đồng vàng.
68. A man can die but once.
—> Đời người chỉ chết một lần.
69. A man can do no more than he can.
—> Sức người có hạn.
70. A man is as old as he feels.
—> Bảy mười tuổi hãy còn xuân chán.
71. A man is known by his friends.
—> Xem bạn biết người.
72. A man is master in his own house.
—> Mỗi người là chủ nhân ông trong nhà mình.
73. A man is known by the company he keeps.
—> Xem câu 71 .
74. A merry heart goes all the way.
—> Vui vẻ trong công việc sẽ dẫn đến thành công.
—> Những người chép miệng thở dài, chỉ là sầu khổ bằng ai bao giờ
75. A miserly father makes a prodigal son.
—> Cha hà tiện đẻ con hoang phí.
76. A miss is as good as mile.
—> Sai một ly đi một dặm.
—> Lộn con toán, bán con trâu.
77. A mouse in time may bite in two a cable.
—> Nước chảy đá mòn.
—> Có công mài sắt có ngày nên kim.
—> Có chí thì nên.
78. A new broom sweeps clean.
—> Chổi mới quét sạch ( Ý nói: Ngừơi mới vào nghề thường hay siêng hoặc Chủ mới, trật tự mới).
79. A penny saved, apenny gained.
—> Đồng tiền tiết kiệm là đồng tiền kiếm được.
80. A penny soul never came to twopence.
—> Kiếm tiểu lợi tắc đại sự bất thành.
—> Việc to đừng lo tốn.
81. A ragged coal may cover an honest man.
—> Nghèo không phải tội.
82. A rich neighbour is a poor friend.
—> Ở nhà giàu đau răng ăn cốm.
83. A rolling stone gathers no moss.
—> Bá nghệ bá tri vị chi bá láp.
—> Một nghề thì sống, đống nghề thì chết.
84. A rose by any other name would smell as sweet.
—> Hoa hồng dù được gọi bằng gì thì mùi hương vẫn ngọt ngào.
—> Rượu ngon chẳng quản be sành(?)
85.A shy cat makes a proud mouse.
—> Thấy hiền đâm xiên lỗ mũi (Ý nói bị dắt mũi )
86. A soft answer turns away wrath.
—>Chồng giận thì vợ bớt lời, cơm sôi nhỏ lửa suốt đời không khê (Really?).
—> Một câu nhịn chín câu lành.
—> Cái tay giận dỗi không đánh nổi khuôn mặt tươi cười.
87. A sound mind in a sound body.
—> Một tinh thần minh mẫn trong một thân thể khoẻ mạnh.
88. A stitch in time saves nine.
—> Để đau chạy thuốc thà giải trước thì hơn.
—> Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
89. A spark is sufficient to kindle a great fire.
—> Cháy rừng bởi chưng tí lửa.
—> Cái sảy nảy cái ung.
—> Ghẻ ruồi thành phung.
90. A storm in a tea cup.
—> Bão trong cốc nước.
91. A straw will show which way the wind blow.
—> Nhìn cọng rơm biết hướng giỏ thổi (Ý nói nhìn những dấu hiệu nhỏ có thể giúp đoán được những sự kiện lớn sắp xảy ra hoặc có thể xảy ra. Như Stunami là vì dụ)
92. A tale never loses in the telling.
—> Tam sao thất bổn.
93. A tatter is worse than a thief.
—> Một người bẻm mép còn tệ hơn kẻ cắp.
94. A thief knows a thief as a wofl knows a wolf.
—> Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.
95. A thief passes for a gentleman when stealing has made him rich.
—> Đồng tiền không phấn không hồ mà sao khéo điểm mà tô mặt người.
96. A thing you don’t want is dear at any price.
—> Vật không cần thì giá nào cũng đắt.
97. A tree is known by its fruit.
—> Nhìn quả biết cây.
98. A useful trade is a mine of gold.
—> Nhật nghệ tinh, nhất thân vinh.
99. A watched pot never boils.
—> Sự ngóng hay trơ.
100. A wilful man must have his way.
—> Có chí thì nên.
101. A wise man changes his mind, a foll never will.
—> Người đại bảo thủ, người khôn thức thời.
—> Kẻ thức thời là trang túân kiệt.
102. A woman must have her own way.
—>Đàn bà muốn là trời muốn.
—> Nhất vợ nhì trời.
103. A woman’s work is never done.
—> Đang khi lửa tắt cơm sôi, lợn kêu con khóc chồng đòi chè khoai .
104. A word is enough to the wise.
—> Người khôn nói ít hiểu nhìêu.
105. A word spoken is past recalling.
—> Lỡ chân gượng được, lỡ miệng không gượng được.
—> Một lời mà đã nói ra, dẫu rằng bốn ngựa cũng là khó theo.
—> Nhất ngôn ký xuất, tứ mạ nan truy.
106. Absence makes the heart grow fonder.
—> Sự xa vắng làm tăng thêm tình yêu.
107. Accidents will happen.
—> Chạy trời không khỏi nắng(số).
—> Số chết rúc trong ống cũng chết.
108. Actions speak louderthan words.
—> Hay làm hơn hay nói.
109. Adam’s ale is the best brew.
—> Nước lã là thức uống tốt nhất.
110. Adversitybrings wisdom.
—> Cái khó ló cái khôn.
—> Cảnh cùng phát sinh trí xảo.
111. Adversity is great schoolmaster.
—> Xem lại câu 110 .
112. Adversity makes a man wise, not rich.
—> Tiếp tục như câu 111 .
113. Adversity makes strange bedfellows.
—> Bọt kết bạn với bèo.
114. After a storm comes a calm.
—> Hết cơn bĩ cực, đến ngày thái lai.
—> Sau cơn mưa, trời lại sáng.
115. After dinner comes the reckoning.
—> Có bụng chơi, có bụng chịu.
—> Có gan làm, có gan chịu.
—> Dám làm, dám nhận.
116.After dinner sit (sleep) a while, after supper walk a mile.
—> Sau bữa ăn chiều hãy nghĩ ngơi một tí, sau bữa ăn tối hãy đi bộ vài dặm.
117. After rain comes fair weather.
—> Xem alị câu 114 .
118. Agues come on horseback, but go away on foot.
—> Đau chóng, đã chầy.
119. All bread is not baked in one oven.
—> Không nên vơ đũa cả nắm.
120. All cats are grey in the dark (in the night).
—> Tắt đèn nhà ngòi như nhà tranh.
—> Thấp thoáng bóng đêm cú cũng như tiên.
121. All covet, all lose.
—> Tham thì thâm.
122. All doors open to courtesy.
—> Sự lịch sự nhã nhặn mở ra được tất cả mọi cánh cửa.
123. All his geese are swans.
—> Mọi con ngỗng của hắn đều là những con thiên nga (Ý nói: Những người trẻ cho rằng những điều mình thích là tốt đẹp nhất).
124. All is well that ends well.
—> Kết cuộc tốt là tốt.
125. All lay loads on the willing horse.
—> Người khôn nhọc lo, đứa dại ăn no lại nằm.
126. All men can’t be masters.
—> Không phải ai cũng được sinh ra để lãnh đạo.
127. All men do not follow in the footsteps of their forbears.
—> Cha mẹ sinh con trời sinh tính.
—> Sinh con há dễ sinh lòng.
128. All professions are useful.
—> Nghề nào cũng quý.
129. All roads lead to Rome.
—> Đường nào cũng dẫn tới La Mã.
130. All that glitters is not gold.
—> Cá vàng bụng bọ.
—> Đom đóm sáng đằng đít.
—> Tốt mã dẻ cùi.
—> Tốt mã rã đám.
—> Thế gian lắm kẻ mơ màng, thấy hòn son đỏ ngỡ vàng mới tô.
—> Kìa ai lào lạo ngoài da, mà trong rỗng tếch như hoa muống rừng.
131. All that live must die.
—> Sinh giả tất tử ( Người ta ai cũng phải chết).
132. All things are difficult before they are easy.
—> Vạn sự khởi đầu nan (Chỉ mong gian nan đừng bắt đầu nản—> cái này thêm vào ).
133. All truth is not always to be told.
—> Sự thật cũng có lúc không nên nói.
134. All work and no play makes Jack a dull boy.
—> Làm việc phải biết nghỉ ngơi.
—> Làm việc có giờ, chơi có lúc.
135. Although the sun shine leave not thy cloak at home.
—> Cẩn tắc vô ưu.
—> Nhân vô viễn lự tất hữu cận ưu.
136. Among the blind the one-eyed man is king.
—> Thằng chột làm vua xứ mù.
137. An act of kindness is never wasted.
—> Làm ơn không bao giờ thiệt.
138. An ass is a lion’s skin.
—> Cáo mượn oai hùm.
139. An army marches on its stomach.
—> Thực túc binh cường.
140. An ass will always be an ass.
—> Chó dại có mùa, người dại quanh năm.
141. An empty sack cannot stand upright.
—> Nghèo mỗi cái mỗi hèn.
—> Khó sinh khốn.
—> Khó mất thảo ngày, giàu sinh lễ nghĩa.
142. An empty hand is no lure for a hawk.
—> Không đấm mõm thì chẳng.
—> Cao lễ dễ thưa.
143. An empty vessel gives a greater sound than a full barrel.
—> Thùng rỗng kêu to.
144. An evil chance seldom comes alone.
—> Phúc bất trùng lai, hoạ vô đơn chí.
—> Phúc chẳng hai, tai chẳng một.
145. An eye for an eye and a tooth for a tooth.
—> Lấy oán báo oán.
—> Ân đền oán trả.
146. An honest tale speeds best, being plainly told.
—> Nói gần nói xa, chẳng qua nói thật.
—> Văn hoa chẳng bằng nói thật.
147. An hour in the morning is worth two in the evening.
—> Buổi tối nghĩ sai, sáng mai nghĩ đúng.
148. An idle brain is the devil’s workshop.
—> Nhàn cư vi bất thiện.
149. An old dog harks no in vain.
—> Chó tinh chẳng sủa lỗ không
150. An open door may tempt a saint.
—> Đừng mang mỡ đến trước miệng mèo.
—> Vàng bạc khêu gợi lòng tham con người.
—> Cái tường thấp hay mời kẻ trộm đến.
151. An ounce of prevention is better than a pound of cure.
—> Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
152. An ounce of luck is better than a pound wisdom.
—> May hơn khôn.
—> Ông thời đi khỏi, ông giỏi nằm co.
153. An ox is taken by the horns, and a man by the tounge.
—> Thần khẩu hại xác phàm.
—> Bệnh tòng khẩu nhập , họa tòng khẩu xuất.
—> Nói quá vạ vào thân.
154. An unfortunate man would be drowned in a tea-cup.
—> Chết đuối gọi đền.
—> Đi sông đi biển không chết, chết lỗ chân trâu.
155. Anger and haste hinder good counsel.
—> No mất ngon, giận mất khôn.
156. Any port in a storm.
—> Đau chân há miệng.
—> CHết đuối vớ cả cọng rơm.
157. Anything may happen.
—> Không ai đoán được chữ ngờ.
158. Appearances are deceitful.
—> Chớ thấy đỏ mà ngỡ là chín.
159. Appeteti comes with eating.
—> Ăn quen bén mùi.
—> Càng ăn càng thấy ngon.
160. April showers bring forth May flowers.
—> Xem lại câu 114 http://www.softvnn.com/forums/images/smilies/big%20grin.gif.
161. As a man makes his bed so must he lie.
—> Mình làm mình chịu.
—> Có gan ăn cướp có gan chịu đòn.
162. As the call, so the echo.
—> Ác giả ác báo.
—> Nợ có vay có trả.
163. As the fool thinks, so the bell clinks.
—> Thần linh cũng kinh đứa ngộ.
164. As the old clock crows, so does the young.
—> Cha làm sao con bào hao làm vậy.
165. As the tree, so the fruit.
—> Rau nào, sâu ấy.
166. As the tree falls, so shall it lie.
—> Nghiêng chiều nào, cây ngã chiều ấy.
167. As the twig is bent, so the tree grows.
—> Giỏ nhà ai, quai nhà nấy.
—> Hổ phụ sinh hổ tử.
—> Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh.
168. As well be hanged for a sheep as for a lamb.
—> Trăm tội cũng một cái gông.
169. As you brew, so must you drink.
—> Xem lại câu 161 http://www.softvnn.com/forums/images/smilies/big%20grin.gif.
170. As you make your bed, so must you lie on it.
–> Tiếp tục xem lại câu 169.
171. As you sow, so shall you reap.
—> Trồng dưa đuợc dưa, trồng đậu đuợc đậu.
172. At night all cats are grey.
—> Xem lại câu 120 http://www.softvnn.com/forums/images/smilies/big%20grin.gif.
Next
1. Bab beginnings make worse endings.
—> Đầu xưôi đuôi chẳng lọt.
2. Bab news has wings.
—> Tiếng lành đồn gần, tiếng dữ đồn xa.
3. Barking dogs seldom bite.
—> Chó sủa là chó không cắn.
4. Be just before you are dangerous.
—> Làm phúc quá tay, ăn mày không kịp.
5. Be slow to promise and quick to perform.
—> Đừng hứa mà hãy làm.
6. Be sure before you marry of a house where in to tarry.
—> Làm nhà rồi mới cưới vợ.
—> Lập chí rồi mới lập thân.
7. Beauty and fooly are often companions.
—> Vẻ đẹp và sự ngu ngốc thường là bạn đồng hành.
8. Beauty is but skin deep.
—> Cái nết đánh chết cái đẹp.
9. Beauty lies in lover’s eyes.
—> Yêu nhau chín bỏ làm mười.
—> Yêu nhau mọi việc chẳng nề, dù trăm chỗ lệch cũng kê cho bằng.
10. Before you make a friend eat a bushel of salt with him.
—> Thức đêm mới biết đêm dài, ở lâu mới biết lòng người dở hay.
11. Beggars’ bags are bottomless.
—> Túi (lòng) tham vô đấy.
12. Baggers can’t be chossers.
—> Ăn mày mà đòi xôi gấc.
—> Ăn trộm chê vải hẹp khổ.
13. Best is cheapest.
—> Của rẻ là của ôi.
—>Tiền nào của ấy.
14. Better a glorious death than a shameful life.
—> Chết vinh còn hơn sống nhục.
—>Chết trong còn hơn sống đục.
15. Better a lean peace than a fat victory.
—> Dĩ hoà vi quý.
—> Một câu nhịn, chín câu lành.
16. Better a poor compromise than a strong case.
—>Thua kiện mười bốn quan năm, được kiện mười lăm quan chẵn.
17. Better an egg today than a hen tomorrow.
—> Đa hư bất như thiểu thực.
—> Thà rằng được sẻ trên tay, còn hơn được hứa trên mây hạc vàng.
18. Better be the head of a dog than the tall of a lion.
—>Đầu gà hơn đuôi trâu (?!?)
19. Better be alone than in ill company.
—> Chọn bạn mà chơi.
20. Better be born lucky than wise.
—> May hơn khôn.
—> Ông thời đi khỏi, ông giỏi nằm co.
21. Better bend than break.
—> Ngộ biến phải tùng quyền.
—> Tránh voi chẳng xấu mặt nào.
—> Nhu thắng cương, nhược thắng cừơng.
22. Better buy than borrow.
—> Thà mua còn hơn đi muợn.
23. better die standing than live kneeling.
—> Chết đứng hơn sống quỳ.
24. Better early than late.
—> Đi sớm ngừa hơn đi trưa chạy.
25. Better go round than fall into the ditch.
—> Đi vòng mà đến đích hơn là đi thẳng mà ngã.
26. Better joy in a cottage than sorrow in a palace.
—> Thà vui vẻ trong túp kều tranh còn hơn sầu khổ trong toà lâu đài.
27. Better late than never.
—> Muộn còn hơn không.
28. Better lose the saddle than the horse.
—> Thà mất yên ngựa còn hơn mất ngựa ( thà mất cái nhỏ còn hơn mất cái lớn).
29. Better the foot slip than the tounge.
—>Nhanh tay hơn mau miệng.
—> Hay làm hơn hay nói.
—> Năng thuyết bất năng hành ( Hay nói thì chẳng hay làm).
30. Better to ask the way than go astray.
—> Muốn biết phải hỏi.
31. Better to reign in the hell, than serve in heaven.
—> Làm vua một làng hơn làm quan một nước.
32. Better untaught than illtaught.
—> Dốt đặt hơn hay chữ lỏng.
33. Between the cup and the lip a morsel mat slip.
—> Cơm vào miệng còn rơi.
34. Between two evils’ tis not worth choosing.
—> Lòng vả cũng như lòng sung.
35. Between two stools you fall to the ground.
—> Bắt cá hai tay.
—> Lắm mối tối không nằm.
36. Beware of a silent dog and till water.
—> Tầm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi.
—> Thủ thỉ nhưng mà quỷ ma.
—> Lù đù vác cái lu mà chạy.
37. Beware of no man more than thyself.
—> Nhân vô thập toàn.
38. Birds of a teacher flock together.
—> Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.
39. Blessed is be that expects nothing, for he shall never be disappointed.
—> Ngừơi không cầu mong điều gì là người được nhiều nhất.
—> Biết đủ là giàu nhất.
40. Blood is thicker than water.
—> Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
—> Máu loãng hơn nước đặc (lã).
41. Burn not your house to rid it of the mouse.
—> Giận con rận đốt cái áo.
42. business before pleasure.
—> Làm xong việc đi chơi mới thoải mái.
43. Business is business.
—> Ăn cho, buôn áo.
—> Quân pháp bất vị thân.
44. By doing nothing we learn to do ill.
—> Nhàn cư vi bất thiện.
Next
1. Calamity is man’s true touchstone.
—> Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
—> Vô hoạn nạn bất anh hùng.
2. Call a spade a spade.
—> Nói gần nói xa chẳng qua nói thật.
3. Care killed the cat.
—> Đói rụng râu, sầu rụng tóc.
4. Carry coals to Newcastle.
—> Chở củi về rừng.
—> Gánh vàng vô kho.
5. Catch the bear before you sell his skin.
—> Chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng.
6. Caution is the parent of safety.
—> Cẩn tắc vô ưu.
7. Charity begins at home.
—> Thương trong nhà rồi mới thương ra.
—> Hết trong nhà mới ra ngoài ngõ.
8. Cheapest is the dearest.
—> Của rẻ là của ôi.
9.Cheats never prosper.
—> Của phi nghĩa có giàu đâu.
10. Cheek brings success.
—> Có chí làm quan, có gan làm giàu.
—> Có chí có gan, gian nan vượt tuốt.
11. Children are poor men’s riches.
—> Giàu con hơn giàu của.
—> Có vàng vàng chẳng hay phô, có con con nói trầm trồ mẹ nghe.
12. Choose a wife by your ear rather than by your eye.
—> Cưới vợ hỏi thăm hàng xóm.
13. Circumstances alter cases.
—> Hoàn cảnh biện minh hành động.
14. Claw me, and i will claw thee.
—> Hãy đề cao tôi, tôi sẽ đề cao anh.
—> Cây đa cậy thần, thần cậy cây đa.
15. Cleanliness is next to godliness.
—> Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.
16. Cloudy mornings give way to clear evening.
—>Hết cơn bĩ cực đến hồi thái lai.
—> Khổ tận cam lai.
17.Comfort is better than pride.
—> Ăn chắc, mặc bền.
18.Coming evens cast their shadows before.
—> Những biến cố thường có những dấu hiệu đi trước.
19. Company in distress makes trouble less.
—> Sống hợp quần gian truân nào đáng sợ.
20. Contentment is better than riches.
—> Thích chí hơn phú quý.
21. Corn is the staff of life.
—> Cơm tẻ là mẹ ruột.
22. Courtesy costs nothing.
—> Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
23. Criticism is easy and art is difficult.
—> Chê dễ làm ko dễ.
24. Cross the stream where it is shallowest
—> Làm người phải đắn phải đo, phải cân nặng nhẹ phải dò nông sâu.
25. Crows do not pick crow’s eyes.
—> Quạ chẳng mổ mắt quạ.
—> Trộm chẳng lấy của trộm.
26. Curiosity killed a cat.
—> Biết nhiều chóng già (ý nói tò mò ko tốt).
27. Curse like chikens come home to roost.
—> Ngậm máu phun người dơ miệng mình.
28. Custom is a second nature.
—> Thói quen là thiên tính.
29. Custom rules the law.
—> Luật pháp là tục lệ.
—> Phép vua thua lệ làng.
30. Cut your coat according to your cloth.
—> Liệu gió bỏ buồm.
—> Liệu cơm gắp mắm.
—> Lịêu bò đo chuồng
trích http://www.ispace.edu.vn/forum
Thành ngữ bắt đầu bằng chữ A (English only)
A bit much
If something is excessive or annoying, it is a bit much.
A day late and a dollar short
(USA) If something is a day late and a dollar short, it is too little, too late.
A fool and his money are soon parted
This idiom means that people who aren’t careful with their money spend it quickly.
‘A fool and his money are easily parted’ is an alternative form of the idiom.
A little bird told me
If someone doesn’t want to say where they got some information from, they can say that a little bird told them.
A little learning is a dangerous thing
A small amount of knowledge can cause people to think they are more expert than they really are.eg. he said he’d done a course on home electrics, but when he tried to mend my table lamp, he fused all the lights! I think a little learning is a dangerous thing
A OK
If things are A OK, they are absolutely fine.
A penny for your thoughts
This idiom is used as a way of asking someone what they are thinking about.
A penny saved is a penny earned
This means that we shouldn’t spend or waste money, but try to save it.
A picture is worth a thousand words
A picture can often get a message across much better than the best verbal description.
A poor man’s something
Something or someone that can be compared to something or someone else, but is not as good is a poor man’s version; a writer who uses lots of puns but isn’t very funny would be a poor man’s Oscar Wilde.
A pretty penny
If something costs a pretty penny, it is very expensive.
A rising tide lifts all boats
This idiom, coined by John F Kennedy, describes the idea that when an economy is performing well, all people will benefit from it.
A rolling stone gathers no moss
People say this to mean that that a go-getter type person is more successful than a person not doing any thing.
A steal
If something is a steal, it costs much less than it is really worth.
A1
If something is A1, it is the very best or finest.
Abide by a decision
If you abide by a decision, you accept it and comply with it, even though you might disagree with it.
Abject lesson
(India) An abject lesson serves as a warning to others.
(In some varieties of English ‘object lesson’ is used.)
About as useful as a chocolate teapot
Someone or something that is of no practical use is about as useful as a chocolate teapot.
About face
If someone changes their mind completely, this is an about face. It can be used when companies, governments, etc, change their position on an issue.
Above board
If things are done above board, they are carried out in a legal and proper manner.
Absence makes the heart grow fonder
This idiom means that when people are apart, their love grows stronger.
Accident waiting to happen
If something is an accident waiting to happen, there’s definitely going to be an accident or it’s bound to go wrong.
(‘Disaster waiting to happen’ is also used.)
Ace up your sleeve
If you have an ace up your sleeve, you have something that will give you an advantage that other people don’t know about.
Achilles’ heel
A person’s weak spot is their Achilles’ heel.
Acid test
An acid test is something that proves whether something is good, effective, etc, or not.
Across the board
If something applies to everybody, it applies across the board.
Across the ditch
(NZ) This idiom means on the other side of the Tasman Sea, used to refer to Australia or New Zealand depending on the speaker’s location.
Across the pond
(UK) This idiom means on the other side of the Atlantic Ocean, used to refer to the US or the UK depending on the speaker’s location.
Actions speak louder than words
This idiom means that what people actually do is more important than what they say- people can promise things but then fail to deliver.
Adam’s apple
The Adam’s apple is a bulge in the throat, mostly seen in men.
Add fuel to the fire
If people add fuel to the fire, they make a bad situation worse.
Add insult to injury
When people add insult to injury, they make a bad situation even worse.
After your own heart
A person after your own heart thinks the same way as you.
Against the clock
If you do something against the clock, you are rushed and have very little time to do it.
Against the grain
If doing something goes against the grain, you’re unwilling to do it because it contradicts what you believe in, but you have no real choice.
Age before beauty
When this idiom is used, it is a way of allowing an older person to do something first, though often in a slightly sarcastic way.
Agony aunt
An agony aunt is a newspaper columnist who gives advice to people having problems, especially personal ones.
Ahead of the pack
If you are ahead of the pack, you have made more progress than your rivals.
Ahead of time
If something happens ahead of time, it happens early or before the set time.
Albatross around your neck
An albatross around, or round, your neck is a problem resulting from something you did that stops you from being successful.
Alike as two peas
If people or things are as alike as two peas, they are identical.
All along
If you have known or suspected something all along, then you have felt this from the beginning.
Thành ngữ bắt đầu bằng chữ B (English only)
back and forth
– backwards and forwards, first one way and then the other way
The argument went back and forth before the judge made a decision.
back down (from someone or something)
– to fail to carry through on a threat to do something
The government backed down from their plan to sell the national
airline.
back in circulation
– to be available to the public again (a library book)
The books were back in circulation after we returned them to the
library.
back in circulation
– to be socially active again (after the breakup of a relationship
between two people)
My friend stopped seeing his girlfriend and he is now back in
circulation.
back of beyond
– somewhere very remote
Every summer we go to the back of beyond for a camping trip.
back on one`s feet
– to return to good financial or physical health
My friend is back on his feet after his company went out of business.
back out (of something)
– to withdraw from an agreement or promise
The company backed out of the agreement with the foreign firm.
back the wrong horse
– to support someone or something that cannot win or succeed
We backed the wrong horse in the election and our candidate lost badly.
back-to-back
– something follows immediately after something else, two people
touching backs
There were two back-to-back games today because of the rain last week.
back to square one
– to go back to the beginning of something
The city was back to square one in their effort to build a new bridge.
back to the drawing board
– to go back and start a project or idea from the beginning
The boss does not like our idea so we must go back to the drawing
board.
back to the salt mines
– to return to work or return to something else that you do not want to
do
We finished our lunch and went back to the salt mines.
back up (someone or something)
– to support someone or something
The doctor made a mistake and the hospital refused to back him up.
bad blood (between people)
– unpleasant feelings between people
There was much bad blood between the three brothers.
bad-mouth (someone or something)
– to say bad things about someone or something
The supervisor has the habit of bad-mouthing her boss.
bag of tricks
– a collection of special techniques or methods
The teacher has a bag of tricks to keep her students occupied.
bail out (of something)
– to abandon a situation, to jump out of an airplane
The plan to buy a summer home with our friends was becoming too
expensive so we decided to bail out.
bail (someone) out
– to pay a sum of money that allows someone to get out of jail while
waiting for a trial
The singer had to pay much money to bail himself out of prison.
bail (someone or something) out
– to help or rescue someone or something
The government decided to bail out the troubled bank.
balance the books
– to check that all the money in a business is accounted for
The accountant spent several days trying to balance the books of his company.
ball of fire
– an active and energetic person
The woman is a ball of fire and is always busy doing something.
bang/beat one’s head against the wall
– to try to do something that is hopeless
I am banging my head against the wall when I try to ask my boss for
something.
bank on (someone or something)
– to be sure of someone or something, to count on someone or something
You can bank on my sister to help you.
baptism of fire
– a first experience of something (often difficult or unpleasant)
We went through a baptism of fire when we had to learn how to operate
the small business.
bargain for (something)
– to anticipate something, to take something into account
The difficulty of the job was more than I had bargained for.
bargain on (something)
– to plan or expect something
We did not bargain on having heavy rain during our summer birthday
party.
barge in on (someone or something)
– to interrupt someone or something, to intrude on someone or something
My sister often barges in on me when I am with my friends.
bark is worse than one`s bite
– someone is not as bad as they sound
“Don`t worry if the boss gets angry – his bark is worse than his bite.”
bark up the wrong tree
– to make a wrong assumption about something
The police are barking up the wrong tree in their investigation of the
criminal.
base one’s opinion on (something)
– to form an opinion from something
I based my opinion on the man’s previous work and decided not to give
him a job.
batten down the hatches
– to prepare for difficult times, to close the hatches in a boat before
a storm
A big storm was coming so we decided to batten down the hatches and
stay home.
bawl out (someone)
– to scold someone loudly
The woman bawled out her child in the supermarket.
be Idioms
be a new one on (someone)
– to be something one has not heard before and something that is
difficult to believe
It was a new one on me when my friend said that he was studying
Russian.
be all ears
– to listen eagerly and carefully
The boy was all ears when the teacher described the circus.
be all things to all people
– to be everything that is wanted by all people
The politician tries to be all things to all people and it is difficult
to know what she really believes.
be curtains for (someone or something)
– to be the end or death for someone or something
It was curtains for my old car when it finally broke down last week.
be game
– to be ready for action or agreeable to participate in something
All of the students were game to go to the science exhibition.
be into (something)
– to be interested or involved in something
My friend is very much into music and writing songs.
be of the persuasion that (something) is so
– to believe that something is true or exists
My grandfather is of the persuasion that it is more important to work
than to go to school.
be off
– to leave or depart
I plan to be off very early tomorrow morning to go to the airport.
be off to a bad start
– to start something under bad circumstances
The production of the play was off to a bad start when the lights did
not work.
be off on the wrong foot
– to start something under bad circumstances
I tried to talk to my new neighbor but it seems that we are off on the
wrong foot already.
be that as it may
– even if what you say is true
“Be that as it may, we are not going to permit the school dance to take
place.”
be the case
– to be true, to be an actual situation
“I do not care if it was the case last year, this year we will do things differently.”
be the death of (someone)
– to be the ruin/downfall/death of someone (often used for some kind of
problem)
The woman said that her young son’s bad behavior would be the death of
her.
be to blame
– to be responsible for something bad or unfortunate
He is not to blame for breaking the computer.
.
bear/hold a grudge (against someone)
– to continue to be angry at someone, to resent someone
The woman continued to bear a grudge against her friend for many years.
bear fruit
– to yield or give results
The girl’s hard work began to bear fruit when she won the dance
contest.
bear in mind
– to consider that something is so
We have to bear in mind that the child is only three years old when he
does something bad.
bear one’s cross
– to carry or bear a burden
Raising three children on her own was the way that the woman had to
bear her cross.
bear (someone or something) in mind
– to remember and think about someone or something
We had to bear in mind that the child was only three years old.
bear (something) out
– to prove that something is right
The man’s constant lateness bore out the fact that he could never
continue with one job for a long time.
bear the brunt of (something)
– to withstand the worst part or the strongest part of something
The small island bore the brunt of the tropical storm.
bear with (someone or something)
– to be patient with someone or something, to endure someone or
something
We had to bear with our teacher as she explained the material to the
new students.
beat a hasty retreat
– to retreat or withdraw very quickly
The soldiers beat a hasty retreat when the guerrillas attacked them.
beat a path to (someone’s) door
– to come to someone in great numbers
The customers beat a path to the door of the computer game store.
beat around the bush
– to speak indirectly or evasively
“Stop beating around the bush and give us your final decision.”
beat one’s brains out
– to work very hard (to do something)
We beat our brains out in order to think of a name for the new
magazine.
beat one’s head against the wall
– to waste one’s time trying to do something that is hopeless
I was beating my head against the wall to try and convince my friend to
come to the restaurant.
beat (someone) to the punch/draw
– to do something before others
My friend beat me to the punch and arrived at the interview first.
beat (something) into (someone’s) head
– to force someone to learn something
The teacher thinks that she must beat the material into the heads of
the students.
beat the clock
– to finish something before the time is up
The basketball team worked hard to beat the clock and win the game.
beat the living daylights out of (someone)
– to beat someone severely
The two men beat the living daylights out of the man at the gas
station.
beat the rap
– to escape conviction and punishment (for a crime)
The man beat the rap and did not have to go to jail.
beat the tar out of (someone)
– to beat someone severely
The older boy beat the tar out of the young boy in the schoolyard.
beat up (someone)
– to harm someone by hitting or beating them
The young boys beat up one of the older students.
.
becoming on/to (someone)
– to make someone look good
The red dress looked very becoming on my girlfriend.
(no) bed of roses
– a situation that is happy and comfortable (usually used in the
negative)
The new job was very difficult and certainly no bed of roses.

(have a) bee in one`s bonnet
– to have an idea that continually occupies one`s thoughts.
My friend has a bee in her bonnet about going to Europe next year.
beef up (something)
– to make something stronger
The police beefed up the security around the convention site.
before long
– soon
I had to wait a few minutes but before long my friend arrived to meet
me.
beg the question
– to invite the question that follows
The purchase of the expensive car begged the question of where the man
got the money.
beg to differ with (someone)
– to politely disagree with someone
“I’m sorry but I beg to differ with you about what happened.”
begin to see the light
– to begin to understand

Saturday, January 17, 2015

Teaching English using videos (Onestop English)

http://www.onestopenglish.com/support/methodology/teaching-technologies/teaching-technologies-teaching-english-using-video/146527.article
---------------------

Teaching technologies: teaching English using video

Type: Reference material

An article offering advice and suggestions on how to teach English using video.

Video is a valuable and possibly underused classroom tool. There is always the temptation to simply put a video on at the end of term and let our students watch a film without even challenging them to be actively involved.
Video as a listening tool can enhance the listening experience for our students. We very rarely hear a disembodied voice in real life but as teachers we constantly ask our students to work with recorded conversations of people they never see. This is often necessary in the limited confines of the language school and sometimes justifiable, for example, when we give students telephone practice. However, we can add a whole new dimension to aural practice in the classroom by using video. The setting, action, emotions, gestures, etc, that our students can observe in a video clip, provide an important visual stimulus for language production and practice.
There are many things we can do with these clips. Here I would like to demonstrate a wide variety of them. These lesson plans refer to specific films which have been released recently, however, they could be adapted for use with a similar scene in a different film depending on availability. In the following lessons I have tried not to concentrate too much on specific dialogue that students may not be able to pick up, this allows lower level students to be creative in the classroom using video as a stepping stone to fun and communicative activities.
The activities involve pre-viewing, while-viewing and post-viewing tasks.

Split viewing


Some students see and hear a sequence; others only hear it. A variety of activities can then follow based on an information-gap procedure. In this particular lesson those students who see and hear the clip from Pearl Harbour are eyewitnesses to the dramatic event, the others are journalists working for a radio station who have to conduct a live interview. Students are not asked to pay attention to any specific dialogue but relay their experience of the scene they have just witnessed to a horrified public. This is particularly good for past tenses and intermediate levels.

Download the Split Viewing lesson at the bottom of the page.

Vision on/ Sound off


Students view a scene with the sound turned off. They then predict the content of the scene, write their own script and perform it while standing next to the television. After the performances students watch the scene with the sound on and decide which group was the funniest or the nearest to the original. This is a good fun exercise. In this particular emotionally charged scene from High Fidelity, three people who work in a record shop have an argument. It is very graphic with plenty of gestures to stimulate the imagination. Good for intermediate levels.

Download the vision on/sound off lesson at the bottom of the page.

Observe and write


Students view a scene (this always works better if there is a lot happening) then write a newspaper article on what they have witnessed. This lesson is based on the fight scene from Bridget Jones’s Diary, students work for a local newspaper and have to write an article on a fight between two men over a beautiful, young girl. Pre-viewing and while-viewing tasks allow them to work on new vocabulary, while the post-viewing task gives them plenty of practice on past tenses. Good for intermediate levels.

Download the observe and write lesson at the bottom of the page.

Video dictogloss


This follows the dictogloss method of dictation and can easily be adapted to video. Students watch the scene a few times and write the main words and short phrases that a particular character says. Each group is given a character and is encouraged to listen and exchange information, this usually works better if there are two characters in the scene. Working with someone from a different group, they then write the script for the scene, incorporating both characters. As they will not have managed to write down the whole script from the listening exercises they will have to use their imagination and fill in the gaps. This gives them an excellent opportunity to work on grammar. This lesson is based on the hilarious restaurant scene from As Good As It Gets and is best suited to higher levels. The pre-viewing and while-viewing tasks give plenty of practice with food vocabulary.

Download the video dictogloss lesson at the bottom of the page.

Watch and observe


This is a good lesson for lower levels because students only have to focus on a minimum of spoken dialogue. Students watch a scene from a film which has lots of things that they can see and therefore write in their vocabulary books. You can teach and test your students’ vocabulary by asking a series of true/ false questions and asking them to put a series of events in order. This lesson is based on the kitchen scene from Unbreakable where David Dunn (Bruce Willis) is held at gunpoint by his son.

Download the watch and observe lesson at the bottom of the page.

Video as a listening tool - pronunciation


In some listening exercises we must concentrate on specific dialogue to enable our students to learn. It is necessary to challenge them to listen when dealing with features of pronunciation. I find movies provide a good source of authentic listening material for the practice of pronunciation and I use them accordingly. This particular movie exercise deals with connected speech, in particular prominence (or sentence stress). Without going into too much detail here, English is a stressed-timed language, meaning that certain syllables in a sentence have prominence therefore create a beat, other syllables tend to be said quickly making it difficult for our students to hear. Prominence, which is the speaker’s choice, is used to convey meaning. This is exactly what I want to exploit here. The movie is Family Man and uses the scene where Jack returns home after abandoning his family on Christmas morning and has to take the resulting tongue-lashing from his wife Kate. It involves a recognition exercise which helps students hear that some parts of the sentences are prominent and they are Kate’s choice. It also has an argument role-play allowing students to practice sentence stress in context. The use of video is an advantage here as it is an emotional scene with lots of gestures, adding weight to the situation.

Download the pronunciation lesson at the bottom of the page.

Video as a listening tool - elementary video class


By the time students get to elementary level they have the level of grammar for more complex communication. It’s motivating for them at this stage to enjoy and understand a real movie clip. There are different ways in which we can help them do this. This exercise involves working with a conversation as a jumbled text first then using the movie to check. Conversations normally have a logical order and movies are a great source. There is a role-play which encourages students to practise conversational English.

Download the vision lesson for elementary students at the bottom of the page.

Links


The link below is for a site offering free online video clips designed for ESL classrooms. The clips are designed to make everyday English accessible to learners at the elementary level. The speech is authentic, the diversity of American accents and those other English-speaking cultures is extremely rich, but it is broken down into universally recognized structures, from the simplest to the more advanced. The material is authentic, the language is real, but this reality has finally become manageable, i.e., useable for students working alone, and a godsend for teachers.Anchor Point:bottom

www.real-english.com